Công Ty Luật Phước & Các Cộng Sự

Chọn Ngôn Ngữ:
+84 (28) 3622 3522

Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài là gì? Những điều cần lưu ý khi đầu tư trực tiếp ra nước ngoài từ Việt Nam

Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài là gì Những điều cần lưu ý khi đầu tư trực tiếp ra nước ngoài từ Việt Nam

Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài là gì? Những điều cần lưu ý khi đầu tư trực tiếp ra nước ngoài từ Việt Nam

Hiện nay, theo nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài từ Việt Nam, Nhà nước khuyến khích nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài từ Việt Nam nhằm khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế – xã hội đất nước.

Đầu tư ra nước ngoài từ Việt Nam có thể thực hiện dưới 02 hình thức là đầu tư trực tiếp ra nước ngoàiđầu tư giám tiếp ra nước ngoài.

Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài từ Việt Nam là việc nhà đầu tư chuyển vốn; hoặc thanh toán mua một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh; hoặc xác lập quyền sở hữu để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; đồng thời trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó. Cụ thể như:

  • Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
  • Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài; và
  • Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;

Vốn đầu tư ra nước ngoài từ Việt Nam thể hiện dưới một trong các hình thức sau:

  • Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép hoặc ngoại hối từ nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật;
  • Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam;
  • Máy móc, thiết bị; vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm; và
  • Giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu.

Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài từ Việt Nam: Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

  • Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên; và
  • Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

Trừ các trường hợp Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

  • Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên; và
  • Dự án đầu tư không thuộc trường hợp nêu trên có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài từ Việt Nam:

Đối với các dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài từ Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Đối với dự án không thuộc trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài từ Việt Nam, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài từ Việt Nam;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Quyết định đầu tư ra nước ngoài từ Việt Nam;
  • Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;
  • Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài từ Việt Nam trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm;
  • Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư được áp dụng đối với các dự yêu cầu phải có tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư; và
  • Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.

Có thể bạn quan tâm: Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Nếu bạn đang khó khăn trong việc tiến hành các thủ tục pháp lý để đầu tư ra nước ngoài từ Việt Nam, vui lòng liên hệ với chúng tôi: P & Các Cộng Sự là một công ty tư vấn chuyên nghiệp được thành lập tại Việt Nam và hiện có gần 100 thành viên đang làm việc tại ba văn phòng Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. P & Các Cộng Sự cũng được đánh giá là một trong những công ty tư vấn chuyên về pháp luật kinh doanh hàng đầu tại Việt Nam mà có các lĩnh vực hành nghề đứng đầu trên thị trường pháp lý như Lao động và Việc làmThuếMua bán và Sáp nhậpTranh tụng, Đầu tư. Chúng tôi tự tin mang đến dịch vụ hỗ trợ pháp lý về đầu tư ra nước ngoài từ Việt Nam đến khách hàng một cách tối ưu và hiệu quả.

Xem dưới định dạng PDF