Công Ty Luật Phước & Các Cộng Sự

Chọn Ngôn Ngữ:
+84 (28) 3622 3522

5 điều cần biết khi nhận con nuôi

5 điều cần biết khi nhận con nuôi

5 điều cần biết khi nhận con nuôi

Cuộc sống luôn hối hả nên ngày nay một số người không muốn lập gia đình nhưng vẫn muốn có con để chăm sóc nên họ nhận con nuôi. Tuy nhiên, để con nuôi có thể được nhận thừa kế hoặc hưởng những quyền lợi theo ba mẹ thì cả ba mẹ và người con được nhận nuôi phải thỏa mãn những điều kiện nhất định. Bài viết này sẽ cung cấp những phân tích pháp lý có liên quan đến thủ tục để nhận con nuôi.

Thứ nhất, người nhận con nuôi phải đáp ứng những điều kiện nhất định theo Luật nuôi con nuôi quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật Nuôi Con Nuôi năm 2010 như sau:

a. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b. Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

c. Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi; và

d. Có tư cách đạo đức tốt.

Tuy nhiên, một số cá nhân sẽ không được nhận con nuôi trong các trường hợp sau đây:

a. Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

b. Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

c. Đang chấp hành hình phạt tù; và

d. Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 14.

Thứ hai, pháp luật cũng quy định điều kiện đối với người được nhận làm con nuôi như sau:

a. Trẻ em dưới 16 tuổi;

b. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

–  Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;

–  Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.

c. Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng; và

d. Nhà nước khuyến khích việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác làm con nuôi.

Có thể bạn quan tâm: Thủ Tục Nhận Con Nuôi Cần Có Những Gì?

Thủ Tục Nhận Con Nuôi Cần Có Những Gì?

Thứ ba, sau khi đáp ứng đầy đủ những điều kiện ở trên thì sẽ tiến hành làm hồ sơ để đăng ký nhận con nuôi. Hồ sơ bao gồm:

1. Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:

a. Đơn xin nhận con nuôi;

b. Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

c. Phiếu lý lịch tư pháp;

d. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân; và

e. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.

2. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:

a) Giấy khai sinh;

b) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

c) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

d) Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự; và

đ) Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

3. Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.

Thứ tư: Cơ quan giải quyết

Ủy ban nhân dân cấp phường xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.

Thứ năm: Thời hạn

Thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Có thể bạn quan tâm Để có quyền giám hộ cho con thì cần có những gì?

Như vậy, ngoài đáp ứng những yêu cầu của người nhận con nuôi, thì người được nhận làm con nuôi cũng phải đáp ứng yêu cầu theo luật định. Ngoài ra, chúng ta còn phải chú ý cơ quan giải quyết và thời gian giải quyết theo luật định.

Việc làm thủ tục nhận nuôi còn nuôi trên thực tế gặp rất nhiều khó khăn vì thế, quý khách nên tìm kiếm một công ty luật uy tín để hỗ trợ thực hiện các thủ tục.

P & Các Cộng Sự là một công ty tư vấn chuyên nghiệp được thành lập tại Việt Nam và hiện có gần 100 thành viên đang làm việc tại 03 văn phòng Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. P & Các Cộng Sự cũng được đánh giá là một trong những công ty tư vấn chuyên về pháp luật kinh doanh hàng đầu tại Việt Nam mà có các lĩnh vực hành nghề đứng đầu trên thị trường pháp lý như Lao động và Việc làmThuếMua bán và Sáp nhậpTranh tụng. Chúng tôi tự tin cung cấp dịch vụ thực hiện các thủ tục liên quan đến nhận nuôi con nuôi đến quý khách hàng.

Xem dưới định dạng PDF