7 Điều Kiện Để Đầu Tư Trực Tiếp Ra Nước Ngoài
[LƯU Ý:
- Trong phạm vi bài này, sẽ không đề cập đến hình thức đầu tư gián tiếp[1]. Bài này cũng sẽ không đề cập đến một số lĩnh vực cá biệt mà nhà đầu tư, ngoài Luật Đầu tư, còn phải chấp hành pháp luật chuyên ngành, như các dự án trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ và dầu khí;
- Căn cứ pháp luật của nội dung bài này là pháp luật về đầu tư và pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
————————————-
A – ĐỐI VỚI CÁ NHÂN VÀ TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC[2] [3]
|
ĐIỀU KIỆN |
NỘI DUNG |
01 | Ngành nghề đầu tư |
|
02 | Năng lực tài chính |
+ Báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất; + Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; + Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; + Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; + Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; + Văn bản của cơ quan thuế xác nhận về tình trạng thực hiện nộp nghĩa vụ thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư |
03 | Quản lý ngoại hối |
(Lưu ý thêm: nhà đầu tư được quyền chuyển ngoại tệ, hàng hóa, máy móc thiết bị[4] ra nước ngoài trước khi được cấp GCNĐKĐTRNN để đáp ứng các chi phí hoạt động hình thành dự án đầu tư như: (i) nghiên cứu thị trường đầu tư; (ii) khảo sát thực địa; (iii) nghiên cứu tài liệu; (iv) thu thập và mua tài liệu, thông tin có liên quan; (v) tổng hợp, đánh giá, thẩm định, kể cả việc lựa chọn và thuê chuyên gia tư vấn đề thẩm định, đánh giá dự án đầu tư, tổ chức hội nghị khoa học; (vi) thành lập và chi phí hoạt động của văn phòng liên lạc ở nước ngoài; (vii) tham gia đấu thầu quốc tế, đặt cọc, ký quỹ….; (viii) tham gia mua bán, sáp nhập công ty…; (ix) đàm phán hợp đồng; (x) mua hoặc thuê tài sản hỗ trợ cho việc hình thành dự án đầu tư. Hạn mức chuyển ngoại tệ cho các mục đích vừa nêu không vượt quá 05% tổng vốn đầu tư ra nước ngoài và không quá 300.000 US$) |
04 | Nghĩa vụ thuế | Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính liên quan đến dự án đầu tư theo pháp luật về thuế
|
05 | Xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư | Các dự án sau đây cần phải có tài liệu xác nhận địa điểm:
Tài liệu xác nhận địa điểm đầu tư là một trong các tài liệu sau:
|
06 | Trách nhiệm quản lý | Nhà đầu tư phải trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
|
07 | Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài | 1. Bước 1 (nội bộ nhà đầu tư): Ra quyết định đầu tư
Nhà đầu tư tự quyết định về việc đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp và các pháp luật khác có liên quan. 2. Bước 2 (đối với mộ số dự án): Xin quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài 2.1 xin quyết định của Quốc hội: (i) Dự án có vốn đầu tư từ 20.000 tỷ VND trở lên; và (ii) dự án cần có cơ chế hay chính sách đặc biệt do Quốc hội quyết định. 2.2 Xin quyết định của Thủ tướng Chính phủ: (i) Dự án thuộc các lĩnh vực ngân hang, bảo hiểm, chứng khoán, bào chí, phát thanh, truyển hình, viễn thông có vốn đầu tư từ 400 tỷ VND trở lên; và (ii) Các dự án khác có vốn đầu tư từ 800 tỷ VND trở lên. 3. Bước 3 (đối với tất cả các dự án) – Xin cấp GCNĐKĐTRNN 3.1 Đối với các dự án phải xin quyết định chủ trương đầu tư: GCNĐKĐTRNN được cấp trong vòng 05 ngày từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư; 3.2 Đối với các dự án khác, GCNĐKĐTRNN được cấp trong vòng 15 ngày từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được hồ sơ[5] 4. Bước 4 (đối với tất cả các dự án) Đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia[6] về đầu tư nước ngoài vào Việt nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài. |
B – CÁC ĐIỂU KIỆN ÁP DỤNG BỔ SUNG CHO DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
|
ĐIỀU KIỆN |
NỘI DUNG |
01 | Chủ trương đầu tư | Phải phù hợp với chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm của doanh nghiệp.
|
02 | Ngành nghề, lĩnh vực đầu tư |
|
03 | Quyết định đầu tư |
|
04 | Quản lý | Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phải:
|
[1] Như định nghĩa tại Khoản d Điềm 1 Điều 52 Luật Đầu tư
[2] Theo Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 83/2015/NĐ-CP Quy định về đầu tư ra nước ngoài của Chính phủ ngày 25 tháng 09 năm 2015, nhà đầu tư Việt Nam được đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
a) Tổ chức kinh tế thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định tại Luật Hợp tác xã;
c) Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng;
d) Hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật, cá nhân mang quốc tịch Việt Nam
đ) Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam
[3]Doanh nghiệp nhà nước được định nghĩa tại Nghị định số 95/2015/NĐ-CP Quy định về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng voi61n, tài sản tại doanh nghiệp của Chính phủ ngày 13 tháng 10 năm 2015,bao gồm:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ – công ty con.
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
[4] Theo Điều 4 Nghị định 83/2015, vốn đầu tư ra nước ngoài là:
- Ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép; ngoại tệ mua tại tổ chức tín dung được phép hoặc ngoại tệ từ nguồn vốn hợp pháp khác;
- Đồng VN phù hợp với pháp luật về ngoại hối;
- Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu…
- Giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ…
- Các tài sản hợp pháp khác.
[5] Hồ sơ đề nghị cấp GCNĐKĐTRNN bao gồm (theo Khoản 2 Điều 59 Luật Đầu tư):
a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
c) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật này;d) Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật này;
đ) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.
[6] “Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài” là “hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên môn về đầu tư nước ngoài và đầu tư ra nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan xây dựng và vận hành để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện các nghiệp vụ khác đối với dữ liệu nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước về đầu tư ra nước ngoài” (theo Khoản 6 Điều 3 của Nghị định 83/2015.
Có thể bạn quan tâm: Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài là gì? Những điều cần lưu ý khi đầu tư trực tiếp ra nước ngoài