Công Ty Luật Phước & Các Cộng Sự

Chọn Ngôn Ngữ:
+84 (28) 3622 3522

THỦ TỤC MỞ MÃ SỐ THUẾ CHO DOANH NGHIỆP TRONG TRƯỜNG HỢP BỊ ĐÓNG MÃ SỐ THUẾ DO KHÔNG HOẠT ĐỘNG TẠI TRỤ SỞ

mao-so-thue-doanh-nghiep

Thủ Tục Mở Mã Số Thuế Cho Doanh Nghiệp Trong Trường Hợp Bị Đóng Mã Số Thuế Do Không Hoạt Động Tại Trụ Sở

Hiệu lực mã số thuế có thể bị chấm dứt (hay còn gọi là bị đóng mã số thuế) vì nhiều nguyên nhân. Tuy nhiên, hiệu lực mã số thuế có thể được khôi phục sau khi bị chấm dứt nếu người nộp thuế tuân thủ trình tự, thủ tục mở mã số thuế (hay còn gọi là thủ tục khôi phục mã số thuế) theo quy định pháp luật. Đối với trường hợp doanh nghiệp bị đóng mã số thuế do không hoạt động tại trụ sở đã đăng ký trên Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp (“GCNĐKDN”), doanh nghiệp cần phải đáp ứng điều kiện và thực hiện trình tự, thủ tục mở mã số thuế như thế nào?

  1. Khi nào doanh nghiệp bị đóng mã số thuế do không hoạt động tại trụ sở theo quy định pháp luật?

Để có thể đi đến kết luận doanh nghiệp còn hoặc không còn hoạt động tại trụ sở đã đăng ký trên GCNĐKDN, cơ quan thuế và chính quyền địa phương phải tiến hành xác minh tình trạng hoạt động của doanh nghiệp và tiến hành lập Biên bản xác minh tình trạng hoạt động của người nộp thuế tại địa chỉ đã đăng ký theo mẫu số 15/BB-BKD theo quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Nếu doanh nghiệp không hoạt động tại trụ sở đã đăng ký, cơ quan thuế sẽ ban hành Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, đồng thời cập nhật thông tin mã số thuế của doanh nghiệp về trạng thái “Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký” vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế và Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Bên cạnh đó, cơ quan thuế cũng phải công khai Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.[1] Sau giai đoạn này, cơ quan thuế cùng cơ quan đăng ký kinh doanh thu hồi GCNĐKDN, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.[2] Cuối cùng, cơ quan thuế sẽ tiến hành đóng mã số thuế của doanh nghiệp đã được xác minh không còn hoạt động tại trụ sở và gửi văn bản kèm danh sách các mã số thuế đã bị đóng cho cơ quan đăng ký kinh doanh để đồng bộ tình trạng pháp lý của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký thuế.[3]

Bên cạnh đó, doanh nghiệp bị đóng mã số thuế do không hoạt động tại trụ sở bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng vì có hành vi kinh doanh hoạt động tại địa điểm khác không phải trụ sở đã đăng ký. [4]

  1. Điều kiện mở mã số thuế cho doanh nghiệp trong trường hợp bị đóng mã số thuế do không hoạt động tại trụ sở

Như đã đề cập, doanh nghiệp nếu được xác minh không hoạt động tại trụ sở đã đăng ký sẽ bị đóng mã số thuế và sẽ không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày cơ quan thuế thông báo chấm dứt hiệu lực cũng như không được sử dụng lại mã số thuế. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng buộc phải thực hiện chấm dứt hiệu lực đối với mã số thuế nộp thay.[5]

Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn có thể xin mở lại mã số thuế đã bị đóng. Theo Điều 40.2(c) Luật Quản lý thuế 2019, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp để đề nghị khôi phục mã số thuế trong trường hợp cơ quan thuế đã ban hành thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký nhưng cơ quan có thẩm quyền chưa ban hành Quyết định thu hồi GCNĐKDN hoặc quyết định thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương. Theo đó, doanh nghiệp phải (i) có văn bản đề nghị cơ quan thuế khôi phục mã số thuế cũng như cam kết thanh toán các nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước, và (ii) chấp hành việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế. Thậm chí, trong trường hợp doanh nghiệp đã bị thu hồi GCNĐKDN, nhưng sau đó cơ quan có thẩm quyền có văn bản huỷ bỏ quyết định thu hồi giấy phép thì doanh nghiệp vẫn có thể khôi phục mã số thuế nếu tuân thủ theo đúng trình tự, thủ tục mở mã số thuế.[6]

  1. Thủ tục mở mã số thuế cho doanh nghiệp trong trường hợp bị đóng mã số thuế do không hoạt động tại trụ sở

Trước khi khôi phục mã số thuế, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế, báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn còn thiếu, hoàn thành đầy đủ số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.[7]

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế[8]

Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế;
  • Các giấy tờ khác có liên quan.

Đối với trường hợp doanh nghiệp đã bị thu hồi GCNĐKDN, nhưng có văn bản huỷ bỏ văn bản thu hồi từ cơ quan có thẩm quyền, hồ sơ mở mã số thuế bao gồm:[9]

  • Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế;
  • Bản sao văn bản huỷ bỏ văn bản thu hồi GCNĐKDN của cơ quan có thẩm quyền.

Hình thức nộp: nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, qua đường bưu chính, qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan thuế và Hệ thống thông tin Quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Lấy kết quả

Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế từ doanh nghiệp, cơ quan quản lý thuế sẽ gửi Thông báo về việc khôi phục mã số thuế hoặc Thông báo về việc khôi phục mã số thuế theo đơn vị chủ quản (nếu có) và in lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế cho doanh nghiệp nếu doanh nghiệp đã nộp bản gốc cho cơ quan thuế.[10] Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, cơ quan thuế phải thông báo cho doanh nghiệp chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.[11]

Bước 3: Cập nhật trạng thái mã số thuế

Cơ quan quản lý thuế cập nhật trạng thái mã số thuế cho doanh nghiệp trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.

Kể từ ngày quyết định khôi phục tình trạng pháp lý của cơ quan đăng ký kinh doanh có hiệu lực hoặc ngày cơ quan thuế thông báo khôi phục mã số thuế, mã số thuế được tiếp tục sử dụng trong các giao dịch về kinh tế.[12]

Trên đây là nội dung khái quát về thủ tục mở mã số thuế cho doanh nghiệp trong trường hợp bị đóng mã số thuế do không hoạt động tại trụ sở. Nếu Quý khách hàng có khó khăn trong việc tìm kiếm một Công ty Luật Tư vấn và hỗ trợ về lĩnh vực pháp lý liên quan, vui lòng liên hệ chúng tôi.

Phước và Các Cộng Sự là một công ty luật chuyên nghiệp được thành lập tại Việt Nam và hiện có gần 100 thành viên đang làm việc tại ba văn phòng Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. Phước và Các Cộng Sự cũng được đánh giá là một trong những công ty luật có đội ngũ nhân viên chuyên sâu trong lĩnh vực pháp lý hàng đầu tại Việt Nam mà có các lĩnh vực hành nghề được đánh giá đứng đầu trên thị trường pháp lý như Lao động và Việc làm, Thuế, Mua bán và Sáp nhập, Tranh tụng. Chúng tôi tự tin là một trong những Công ty Luật cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất đến Quý khách hàng.

[1] Điều 17.2.b Thông tư số 105/2020/TT-BTC.

[2] Điều 17.5 Thông tư số 105/2020/TT-BTC.

[3]  Điều 17.6 Thông tư số 105/2020/TT-BTC

[4] Điều 6.2 Nghị định số 98/2020/NĐ-CP.

[5] Điều 39.3 Luật Quản lý thuế 2019

[6] Điều 18.1.a Thông tư số 105/2020/TT-BTC.

[7] Điều 6.4 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

[8] Điều 41.2 Luât Quản lý thuế 2019

[9] Điều 18.1.a Thông tư số 105/2020/TT-BTC

[10] Điều 19.1 Thông tư 105/2020/TT-BTC.

[11] Điều 41.3.b Luật Quản lý thuế 2019.

[12] Điều 40.3 Luật Quản lý thuế 2019.