Công Ty Luật Phước & Các Cộng Sự

Chọn Ngôn Ngữ:
+84 (28) 3622 3522

Thủ Tục Gia Hạn Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài

gia-han-tam-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai

Thủ Tục Gia Hạn Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài

Trong thời gian gần đây, Việt Nam trở thành một điểm đến đầy thu hút và hấp dẫn nhiều nhà đầu tư, chuyên gia và người lao động nước ngoài sinh sống và làm việc lâu dài tại nơi đây. Tuy nhiên, để đảm bảo cho việc cư trú hợp pháp, việc nắm rõ và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan là vấn đề vô cùng quan trọng. Trong đó, gia hạn tạm trú là một trong những thủ tục không thể thiếu đối với người nước ngoài mong muốn sinh sống lâu dài tại Việt Nam. Dưới đây là Thủ Tục Gia Hạn Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều kiện gia hạn tạm trú

Theo khoản 1 Điều 35 Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh, Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (“Luật Xuất Nhập Cảnh“), người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam được xem xét gia hạn tạm trú khi có nhu cầu và đáp ứng một số điều kiện sau:

  • Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng; và
  • Đang tạm trú hợp pháp tại Việt Nam và đã khai báo tạm trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn tạm trú

Theo khoản 2 Điều 35 Luật Xuất Nhập Cảnh, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh (Phòng Quản lý xuất nhập cảnh) hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao (Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao). Cụ thể:

  • Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét quyết định việc gia hạn tạm trú đối với các trường hợp sau:
  • Thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ (ký hiệu thị thực NG1).
  • Thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (ký hiệu thị thực NG2).
  • Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ (ký hiệu thị thực NG3).
  • Người vào làm việcvới cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ (ký hiệu thị thực NG4).
  • Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét quyết định việc gia hạn tạm trú đối với các trường hợp người nước ngoài còn lại theo Điều 8 Luật Xuất Nhập Cảnh được bổ sung bởi điểm c, đ, g, i khoản 3 Điều 1 Luật Xuất Nhập cảnh, sửa đổi 2019 trừ các đối tượng tại mục 2.1. nêu trên.

Thủ Tục Gia Hạn Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài

Phần này sẽ đi sâu vào Thủ Tục Gia Hạn Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài, nhằm đảm bảo tính pháp lý và tránh sai sót không mong muốn.

Thành phần hồ sơ[1]

  • Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5) ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023;
  • Thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực) hoặc thẻ tạm trú hoặc xác nhận gia hạn tạm trú còn thời hạn do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp;
  • Xác nhận tạm trú do chủ nhà/căn hộ/ban quản lý tòa nhà hoặc Công an địa phương cấp; và
  • Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng của người nước ngoài.

Trình tự thực hiện

Theo Quyết định 6968/QĐ-BCA và khoản 1 Điều 35 Luật Xuất Nhập Cảnh, trình tự gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam sẽ bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo mục 3.1
  • Bước 2: Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Công An bằng tài khoản của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài
  • Bước 3: Nộp lệ phí trực tuyến và hồ sơ gốc trực tiếp tại tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì hồ sơ sẽ tiếp nhận và cơ quan có thẩm quyền thông báo trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nộp lệ phí gia hạn tạm trú cho người nước ngoài trực tuyến và đến hồ sơ gốc trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao. Sau khi tiếp nhận hồ sơ gốc hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì cơ quan có thẩm quyền thông báo không tiếp nhận hồ sơ và thông báo trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.

  • Bước 4: Nhận kết quả

Trong vòng 5 ngày làm việc hoặc theo thời hạn ghi nhận trên giấy hẹn trả kết quả, cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài có thể trực tiếp nhận kết quả tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao hoặc qua dịch vụ bưu chính, nếu có yêu cầu. Khi đến nhận kết quả trực tiếp, người được ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài mang theo giấy hẹn trả kết quả, , giấy ủy quyền hợp lệ, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để cán bộ đối chiếu.

Phí thực hiện

Theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021, mức phí đối với Thủ Tục Gia Hạn Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài là 10 USD/lần. Ngoài ra, nếu đối tượng gia hạn tạm trú thuộc trường hợp được miễn phí theo khoản 1 Điều 5 của Thông tư này thì không có trách nhiệm đóng khoản phí này, bao gồm:

  • Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
  • Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
  • Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  • Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
  • Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam. Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

Thủ Tục Gia Hạn Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài ngoài là một phần quan trọng trong công tác quản lý người nước ngoài tại Việt Nam. Việc nắm vững các quy định pháp lý và cập nhật các thay đổi liên quan đến thủ tục này là rất quan trọng để đảm bảo quá trình thực hiện diễn ra suôn sẻ và hiệu quả. Khi thực hiện đúng, thủ tục này góp phần giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người nước ngoài, đồng thời tạo sự minh bạch và công bằng trong quá trình xét duyệt.

Trên đây là nội dung khái quát liên quan đến Thủ Tục Gia Hạn Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Phước và Các Cộng Sự chia sẻ đến bạn đọc. Nếu Quý khách hàng gặp bất kỳ khó khăn nào liên quan đến lĩnh vực pháp lý, vui lòng liên hệ chúng tôi. Phước và Các Cộng Sự là một công ty luật được thành lập tại Việt Nam và hiện có gần 100 thành viên đang làm việc tại ba văn phòng Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. Phước và Các Cộng Sự cũng được đánh giá là một trong những công ty luật có đội ngũ nhân viên chuyên sâu trong lĩnh vực pháp lý hàng đầu tại Việt Nam mà có các lĩnh vực hành nghề được đánh giá đứng đầu trên thị trường pháp lý như Lao động và Việc làm, Thuế, Mua bán và Sáp nhập, Tranh tụng. Chúng tôi tự tin là một trong những Công ty Luật cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất đến Quý khách hàng.

[1] Điều 35.1 Luật Xuất Nhập Cảnh, mẫu NA5 Thông tư số 22/2023/TT-BCA